Đặc trị bệnh đường hô hấp ghép với E.coli, thương hàn. - HYTRIL sol
Mã sản phẩm: HYTRIL sol
Phòng và đặc trị các bệnh ở gia súc, gia cầm:
Gia cầm: Sưng phù mặt, phân xanh, phân trắng, thương hàn, CRD, chảy nước mũi, tụ huyết trùng.
Gia súc: Tiêu chảy do E.coli, Salmonella.
Thông tin chi tiết
Thành phần:
Enrofloxacin …………….……………………………………..20%
Công dụng:
Phòng và đặc trị các bệnh ở gia súc, gia cầm:
Gia cầm: Sưng phù mặt, phân xanh, phân trắng, thương hàn, CRD, chảy nước mũi, tụ huyết trùng.
Gia súc: Tiêu chảy do E.coli, Salmonella.
.
Liều lượng và cách dùng
Phòng bệnh:
Gia cầm: dùng liên tục từ 3-5 ngày.
Gà úm: 1ml Hytril sol pha với 8 lít nước uống.
Gà sau 10 ngày tuổi, gà hậu bị, gà đẻ: 1ml Hytril sol pha với 6 lít nước uống,
Trị bệnh:
Gia cầm: 1ml Hytril sol /3-4 lít nước uống hoặc 1ml/20 kg thể trọng chia 2 lần/ ngày, trong 3-5 ngày.
Nhà sản xuất: SHINIL BIOGEN -Hàn Quốc
Ngưng sử dụng sản phẩm 12 ngày trước khi giết mổ.
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp

- Gia cầm, thỏ: Đặc trị cầu trùng, tiêu chảy ra máu tươi và các bệnh nhiểm khuẩn trên gia cầm, phân xanh, phân trắng, E.coli, phó thương hàn, viêm ruột hoại tử…
- Gia súc, cừu, lợn, dê: Phòng và trị bệnh hồng ly, nhiễm trùng huyết, phù thũng, tiêu chảy, tụ huyết trùng, nhiễm khuẩn đường ruột, đường hô hấp.

Đối với gia cầm: Trị bệnh tụ huyết trùng, Sưng phù đầu (coryza), tiêu chảy phân trắng, phân vàng.
Đối với gia súc: Trị bệnh tụ huyết trùng, thương hàn, tiêu chảy.

Gia cầm, Thỏ: Đặc trị cầu trùng, tiêu chảy ra máu tươi và các bệnh nhiễm khuẩn trên gia cầm, phân xanh, phân trắng, E.coli, phó thương hàn, viêm ruột hoại tử….
Gia súc: Cừu, Lợn, dê: Phòng và trị bệnh hồng lỵ, nhiễm trùng huyết, phù thũng, tiêu chảy, tụ huyết trùng, nhiễm khuẩn đường ruột, đường hô hấp

Trị các loại cầu trùng ký sinh ở ruột non, ruột già trên gia súc, gia cầm.

Đặc trị các bệnh trên gia súc, gia cầm với các biểu hiện:
Ho khan, ho có dịch, viêm phổi dính sườn, viêm phổi hóa kính (nội tạng tạo thành khối có màng bao bọc) do Haemophilus.
Thương hàn (Bạch lỵ), tiêu chảy do E.coli, phân vàng có bọt và không bọt.
Sưng mặt, phù đầu, tím mõm, tím tai, vỏ trứng sần sùi.

Là kháng sinh dẫn xuất từ acid Nalidixic, thuộc nhóm Fluroquinolone, thế hệ thứ 3 của quinolones. Thuốc có phổ kháng khuẩn trên tất cả các mầm bệnh thuộc Mycoplasma, vi trùng Gram âm, Gram dương.
Norfloxacin có tác dụng ức chế enzym AND Gyrase, ngăn cản sự tổng hợp AND của vi khuẩn. Ngoài ra, Norfloxacin có nồng độ ức chế tối thiểu thấp nhất trong nhóm quinolones.
Phổ kháng khuẩn: Mycoplasma gallisepticum, Mycoplasma synoviae.
Vi trùng: E.coli, tụ huyết trùng, thương hàn, viêm teo mũi, tụ cầu